Học từ vựng tiếng Hàn qua tên các bài hát nổi tiếng

Bạn có thắc mắc tên các bài bài hát Hàn Quốc nổi tiếng mình hay nghe hàng ngày được viết bằng tiếng Hàn như thế nào không? Hãy cùng SOFL tìm hiểu chúng qua việc học từ vựng tiếng Hàn nhé!

1. Sick enough to die - 죽을 만큼 아파서



Ca sĩ: Chen

죽다: Chết

만큼: Bằng, giống 

아파: Đau

Bài hát được dịch xuôi là “Đau đến mức chết”, “Đau như chết”



Bài hát là tác phẩm của MC Mong - nghệ sĩ đầu tiên ở KPop kết hợp 2 thể loại hip-hop và ballad. Ca khúc ra đời vào lúc MC Mong bị vướng vào vụ bê bối trốn tránh nghĩa vụ quân sự và sau đó bị cấm phát sóng trên tất cả các kênh của KBS - một trong những đài truyền hình lớn nhất tại Hàn Quốc. Sick enough to die chưa từng có cơ hội được đưa lên sân khấu lớn hay tham gia các hình thức quảng bá rộng rãi nhưng lại đón nhận được sự yêu thích của đông đảo người nghe trong và ngoài nước. Ca khúc này được đánh giá là một trong những ca khúc hay và nổi tiếng nhất Hàn Quốc.


2. It's Okay, That's Love - 괜찮아, 사랑이야


Ca sĩ: Davichi


괜찮아: Không sao, không sao cả

사랑: Yêu, tình yêu



Đây là một bài hát rất nổi tiếng trong phim “Chỉ có thể là yêu”. Bài hát được dịch là “Tôi không sao, tôi yêu em”.


3. 너를 사랑해 - I Love You



Ca sĩ: Yoon Mi-rae

너: Em, anh

Dịch tên bài hát là “Anh yêu em”.


4. On rainy day - 비가 오는 날엔



Ca sĩ: Heize

비, 비가 오다: mưa

날: Ngày

Hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “Ngày mưa”, “Một ngày mưa”.


5. 널 너무 모르고 - Don′t know you



Ca sĩ: Heize

너무: Rất

모르다: không biết

Ý nghĩa bài hát là “Tôi/em không biết”

6. 좋은 날 - Good Day


Ca sĩ: Đây là một bài hát rất nổi tiếng của ca sĩ IU.

Bài hát có nghĩa là “Một ngày tốt lành”, “ Một ngày hạnh phúc”

좋다: Thích, tốt

7. We Were In Love - 우리 사랑했잖아


Ca sĩ: Davichi và T-ara

우리: Chúng ta

잖아: rồi, mà

Dịch là “Tình yêu của chúng ta”



Có thể nói đây là bài hát cực kỳ nổi tiếng ở Hàn Quốc và Việt Nam những năm 2012. Bài hát đầu tay của 2 nhóm nhạc nổi tiếng nhất Hàn Quốc đã tạo ra một hiện tượng lớn trong âm nhạc. Đây cũng là bài hát đầu tiên mở đầu cho trào lưu “cuồng” nhạc Hàn của giới trẻ Việt.

8. Don't say Goodbye - 안녕이라고 말하지마


Ca sĩ: Davichi

안녕: Chào (câu chào thân mật)

말: Lời nói

하지마: Đừng

Bài hát có MV đẹp và xúc động, làm chao đảo cộng đồng mạng. Ý nghĩa là “Đừng nói lời tạm biệt”.

9. This Love - 이 사랑


Ca sĩ: Davichi

이: Này, đây

사랑: Yêu, tình yêu

Bài hát dịch là “Tình yêu này”

Đây là một trong những bài hát được rất nhiều khán giả Châu Á yêu thích, đây là bài hát chủ đề của bộ phim nổi tiếng “Hậu duệ mặt trời”.

10. 눈, 코, 입 - EYES, NOSE, LIPS


Ca sĩ: Taeyang

눈: Mắt

코: Mũi

입: Miệng

11. Once Again - 다시 너를


Ca sĩ: Kim Na Young

다시: Lần nữa, lại thêm lần nữa, tiếp theo

12. I will show you - 보여줄게


Ca sĩ: Ailee

보여: Nhìn, ngắm



Hàn Ngữ SOFL đã có một bài viết hướng dẫn học tiếng Hàn qua bài hát nổi tiếng này. Bạn hãy tìm đọc nhé! Tên bài hát dịch ra tiếng Việt là “Hãy nhìn tôi” (tương lai). Ý nghĩa là hãy nhìn sự thay đổi của tôi trong tương lai.

13. You & I - 너랑 나


Ca sĩ: IU

너: Bạn

나: Tôi

Dịch là “Tôi và bạn”.

14. Friday - 금요일에 만나요


Ca sĩ: IU

금요일: Thứ 6

만나요: Gặp

Tên bài hát hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “ Gặp nhau vào thứ 6”.

15. 울고 싶지 않아 - Don't Wanna Cry


Ca sĩ: Nhóm SEVENTEEN



Chúng ta có thể nhìn thấy những từ vựng tiếng Hàn quen thuộc như: 울 - Khóc, 고 싶다: Muốn, 싶지 않아: Không. Nghĩa là bài hát là “Tôi không muốn khóc”.

16. 봄날 - Spring Day “Ngày xuân”


Ca sĩ: BTS
봄: Mùa xuân

17. Day and Night - 낮과 밤


Ca sĩ: T-ARA

낮: Ngày

과: Và, với, cùng

밤: Đêm

Trên đây là tổng hợp tên các bài hát tiếng Hàn và giải thích từ vựng của Hàn ngữ SOFL. Ngoài những cách học khác, bạn có thể học từ vựng tiếng Hàn bằng cách học qua tên các bài hát Hàn Quốc nổi tiếng. Còn gì tuyệt vời hơn khi vừa giải trí, vừa học được tiếng Hàn.
Share:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét